Skip Ribbon Commands
Skip to main content

Số liệu thống kê

Thông tin Kinh tế xã hội Thành tựu kinh tế xã hội  
Số liệu thống kê
* Dân số và lao động -Diện tích, dân số và mật độ dân số + Diện tích 137,6 km2 + Dân số trung bình 132.680 người + Mật độ dân số: 964 người/km2
-Dân số trung bình: 132.680 người
-Dân số trung bình nam: 64.350 người
-Dân số trung bình nữ: 68.330 người
-Dân số trung bình thành thị: 9.721 người
-Dân số trung bình nông thôn: 122.959 người
 
* Doanh nghiệp và cơ sở kinh tế cá thể
-Số doanh nghiệp đang hoạt động: 119 doanh nghiệp
-Số doanh nghiệp phân theo thành phần kinh tế: 04 khu vực đầu tư nước ngoài
-Vốn sản xuất kinh doanh bình quân năm của các doanh nghiệp đang hoạt động: 944.843 triệu đồng
-Tổng số giá trị tài sản cố định của các doanh nghiệp đang hoạt động:  941.196 (trong đó: nhà nước: 105.853, ngoài nhà nước: 633.451, khu vực đầu tư nước ngoài: 201,892)  
-Tổng số lao động trong các doanh nghiệp: 6.523 (trong đó: nhà nước: 308, ngoài nhà nước: 4.119, khu vực đầu tư nước ngoài: 2.096)  
-Tổng số lao động nữ trong các doanh nghiệp 3.671 (trong đó: nhà nước: 143, ngoài nhà nước: 1.666, khu vực đầu tư nước ngoài: 1.862)
-Tổng số giám đốc doanh nghiệp là nữ trong các doanh nghiệp đang hoạt động: 13 (trong đó: nhà nước: 0, ngoài nhà nước: 13, khu vực đầu tư nước ngoài: 0)
 
* Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
-Số trang trại: 88 trang trại
-Tổng số trang trại theo ngành hoạt động: 88 (trong đó trang trại trồng cây hàng năm 6, trang trại chăn nuôi 17, trang trại nuôi trồng thuỷ sản 26)
-Diện tích cây lương thực có hạt: 13.712 ha
-Sản lượng cây lương thực có hạt: 80.401 tấn
-Diện tích lúa cả năm: 74.878 tấn
-Diện tích lúa đông xuân: 6.145 nghìn ha
- Năng suất lúa đông xuân: 62,1 tạ/ha
- Sản lượng lúa đông xuân: 38.156 nghìn tấn
- Diện tích ngô: 6.409 ha
- Năng suất lúa mùa: 57,3 tạ/ha
- Sản lượng lúa mùa: 36.722 tấn
- Diện tích ngô: 1.158 ha
- Năng suất ngô: 47,7 tạ/ha
- Sản lượng ngô: 5.523 tấn
- Diện tích khoai lang: 47 ha
- Năng suất khoai lang: 105,3 tạ/ha
- Sản lượng khoai lang: 499 tấn
-Diện tích cây công nghiệp hàng năm: 2.829 ha
-Diện tích lạc: 143 ha
-Sản lượng lạc: 350 tấn
-Diện tích đậu tương:  2.686 ha
-Sản lượng đậu tương: 3.934 tấn
-Diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm: 5,5 ha
-Diện tích trồng dừa: 5,5 ha
-Diện tích thu hoạch dừa: 5 ha
-Sản lượng dừa: 16 ha
-Diện tích trồng cây ăn quả: 586 ha
-Diện tích trồng cam: 22,5 ha
-Diện tích thu hoạch cam: 22 ha
-Sản lượng cam: 124 ha
-Số lượng trâu: 439 con
-Số lượng bò: 9.210 con
-Số lượng lợn: 42,4 con
-Số lượng gia cầm: 858,6 con
-Số lượng gà: 350 con
-Số lượng dê: 21 con
-Sản lượng thịt trâu hơi xuất chuồng: 28,5 tấn
-Sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng: 330,0 tấn
-Sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng: 6.170 tấn
-Diện tích rừng trồng mới tập trung: 1 ha
-Sản lượng gỗ khai thác: 130 m3
-Sản lượng thuỷ sản: 2.584 tấn
-Sản lượng thuỷ sản: 221 tấn
-Số lượng thuỷ sản: 2373,2 tấn
-Số lượng tôm nuôi: 3,7 tấn
-Sản lượng cá nuôi: 2.360 tấn
 
* Công nghiệp và xây dựng
-Giá trị sản xuất công nghiệp: 1994 735,54 tỷ đồng
-Giá trị sản xuất công nghiệp nhà nước do địa phương quản lý: 22,90 tỷ đồng
-Giá trị sản xuất công nghiệp ngoài nhà nước: 664,29 tỷ đồng
 
 
* Vận tải, bưu chính và viễn thông
-Số thuê bao điện thoại cố định: 13.616 nghìn thuê bao
-Số thuê bao điện thoại cố định bình quân 100 dân: 10,3 thuê bao
 
* Giáo dục, y tế, văn hoá và thể thao
-Tổng số trường mẫu giáo: 22 trường (trong đó: công lập 01 trường, ngoài công lập 21 trường)
-Tổng số lớp mẫu giáo: 167 lớp (trong đó: công lập 05 lớp, ngoài công lập 162 lớp)
-Tổng số giáo viên mẫu giáo: 275 người (trong đó: công lập 13 người, ngoài công lập 262 người)
-Tổng số học sinh mẫu giáo: 4.694 học sinh (trong đó: công lập 159 người, ngoài công lập 4.535 học sinh)
-Tổng số trường phổ thông: 49 lớp học (trong đó: tiểu học 24 lớp học, trung học cơ sở 21 lớp học, trung học phổ thông 04 lớp học)
-Tổng số lớp học phổ thông: 657 lớp học (trong đó: tiểu học 311 lớp học, trung học cơ sở 236 lớp học, trung học phổ thông 110 lớp học)
-Tổng số phòng học của các trường phổ thông: 789 lớp học (trong đó: tiểu học 360 lớp học, trung học cơ sở 318 lớp học, trung học phổ thông 111 lớp học)
-Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có trường tiểu học: 100%
-Tỷ lệ xã, phường, thị trấn: 95,2%
-Tổng số giáo viên phổ thông: 1.143 giáo viên (trong đó: tiểu học 414 giáo viên, trung học cơ sở 529 giáo viên, trung học phổ thông 200 giáo viên)
-Tổng số nữ giáo viên phổ thông: 909 giáo viên (trong đó: tiểu học 384 giáo viên, trung học cơ sở 400 giáo viên, trung học phổ thông 125 giáo viên)
-Tổng số học sinh phổ thông 22.059 học sinh (trong đó: tiểu học 8.560 học sinh, trung học cơ sở 8.467 học sinh, trung học phổ thông 5.023 học sinh)
-Tổng số nữ học sinh phổ thông: 11.146 học sinh (trong đó: tiểu học 4.157 học sinh, trung học cơ sở 4.095 học sinh, trung học phổ thông 2.894 học sinh )  
-Tổng số cơ sở y tế: 25 cơ sở (trong đó: bệnh viện 01 cơ sở, phòng khám khu vực 2 cơ sở, trạm y tế xã, TT 22 cơ sở)
 -Tổng số giường bệnh: 255 giường (trong đó: bệnh viện 100 giường, phòng khám khu vực 20 giường, trạm y tế xã, TT 135 giường)
 -Số cán bộ ngành y (bác sỹ: 36 người, Y sỹ: 65 người, Y tá 68 người, Nữ hộ sinh 20 người)
-Số cán bộ ngành dược (dược sỹ cao cấp 04 người, dược sỹ trung cấp 18, dược tá 13 người)
-Tỷ lệ xã, thị trấn có trạm y tế: 100%
-Tỷ lệ xã, thị trấn có nữ hộ sinh hoặc y sỹ sản 100%
-Tổng số xã, thị trấn hoạt động phát thanh, truyền hình: 21 xã, TT (trong đó: số xã, thị trấn được phủ sóng phát thanh 21 xã, thị trấn, số xã, thị trấn được phủ sóng truyền hình: 21 xã, thị trấn, số xã, thị trấn có trạm truyền thanh: 21 xã, thị trấn)

Theo niên giám thống kê năm 2007
Tin liên quan